Tên khác:
Bươm bướm, Hoa bướm.
Tên khoa học:
Mussaenda pubescens Ait. f. , họ Cà phê (Rubiaceae).
Cây mọc hoang ở các vùng đồi núi nước ta.
Bộ phận dùng:
Hoa, rễ, cành, lá.
Thành phần hoá học chính:
Acid amin, acid hữu cơ (Arjunolic).
Công dụng:
Lợi tiểu, chữa ho, hen, gãy xương, chữa tê thấp.
Cách dùng, liều lượng:
Hoa làm thuốc lợi tiểu chữa ho, hen, ngày dùng 6-12g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài không kể liều lượng giã nát đắp lên nơi viêm tấy, gãy xương.
Rễ làm thuốc giảm đau, chữa tê thấp, ngày dùng 10-20g dưới dạng thuốc sắc. Cành, thân, lá cũng dùng như rễ, ngày dùng 6-12g.